Lợi ích của nấm với sức khỏe là rất cao. Nấm có thể ngăn chặn ung thư vú, ung thư tiền liệt tuyến, chữa thiếu máu… và làm đẹp da, đẹp tóc.
Lợi ích của nấm với sức khỏe được cho là cao hơn trứng gà. Các loại nấm ăn như nấm sò, nấm rơm, nấm hương, nấm mỡ… đều chứa các chất dinh dưỡng tốt cho cơ thể.
Lợi ích của nấm với sức khỏe trong điều trị bệnh
Nấm có rất nhiều lợi ích, đặc biệt là trong chữa và ngăn ngừa bệnh như ung thư, thiếu máu, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Nấm giúp ngăn ngừa các bệnh ung thư
Lợi ích của nấm trong phòng tránh ung thư tiền liệt tuyến
Đây là loại ung thư phổ biến ở nam giới. Ở Anh, hơn 40.000 trường hợp mắc bệnh mỗi năm. Căn bệnh này thường không có dấu hiệu báo trước, phát triển chậm.
Dấu hiệu thường thấy là: tiểu nhiều, đầy bàng quang, căng thẳng nhiều.
Trong nấm chứa các axit linoleic, beta-glucans giúp ngăn chặn ung thư tiền liệt tuyến.
Lợi ích của nấm với bệnh nhân ung thư vú
Khác với ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú lại phổ biến ở phụ nữ trên toàn thế giới. Axit linoleic trong nấm có thể làm giảm estrogen, ngăn ngừa ung thư vú hiệu quả.
Lợi ích của nấm với bệnh tiểu đường, thiếu máu, cao huyết áp
Nấm chữa bệnh tiểu đường
Trong nấm có chứa carbohydrate không có chất béo, cholesterol ít. Ngoài ra, enzyme và insulin trong nấm có thể phá vỡ các tinh bột, đường trong thức ăn.
Nấm chữa cao huyết áp
Nguyên tố kali có trong nấm có thể giúp giảm bớt căng thẳng, thư giãn thần kinh và lưu thông máu. Ăn nấm giúp giảm huyết áp tốt.
Nấm ngăn bệnh đột quỵ, xơ vữa động mạch
Nấm có nhiều protein, enzyme và chất xơ giúp giảm nồng độ cholesterol, cân bằng lượng cholesterol tốt và xấu trong cơ thể.
Nấm giúp cải thiện hệ miễn dịch
Ergothioneine (chất chống oxy hóa) trong nấm bảo vệ cơ thể khỏi các gốc tự do. Ăn nấm có thể ngăn chặn sự suy yếu của cơ thể. Hơn nữa, nấm bao gồm penicilin (thuốc kháng sinh tự nhiên) có thể ngăn vi khuẩn phát triển và xâm nhập gây bệnh trong cơ thể.
Nấm ngăn nguy cơ loãng xương
Canxi trong nấm có thể ngăn nguy cơ loãng xương và các bệnh về xương khớp khác.
Ngoài ra, người ta còn tìm thấy rất nhiều đồng có trong thịt nấm. Chúng giúp trị viêm khớp, bổ cho đôi mắt, cải thiện tình trạng sức khỏe não bộ và cải thiện khả năng miễn dịch.
Lợi ích của nấm với sức khỏe trong làm đẹp
Ngoài lợi ích trong chữa bệnh cho con người, nấm còn có giá trị trong làm đẹp. Với việc trong thành phần chứa nhiều protein, vitamin, polysaccharide… giúp da khỏe mạnh, đủ ẩm.
Nấm giúp giảm cân hiệu quả
Ăn thực phẩm giàu protein như nấm là một cách an toàn để giảm cân. Bản thân nấm không có cholesterol lại chứa nhiều chất xơ, giúp tạo cảm giác no lâu. Có thể dùng súp nấm, thêm nấm vào các món ăn như nấm xào rau miến, nấm nấu lẩu, canh nấm hầm xương…
Ăn nấm giúp làm đẹp da
Nấm là một loại thực phẩm tốt cho vẻ đẹp của bạn. Chúng có thể kích thích sự trao đổi chất. Selenium trong nấm giúp da săn chắc, căng mịn. Polysaccharide trong nấm cấp nước cho da không bị khô, nứt, làm giảm nếp nhăn. Nấm chứa chất chống oxy hóa và các hợp chất chống viêm giúp ngừa và trị mụn trứng cá và eczema.
Nấm giúp cải thiện tình trạng tóc khô, xơ rối và gãy rụng
Giống như các bộ phận khác của cơ thể, tóc cũng cần chất dinh dưỡng để có thể khỏe mạnh hơn. Sự thiếu hụt các dưỡng chất khiến tóc bị xơ, dễ gãy rụng.
Nấm có thể cung cấp nước, đồng, selen đối với mái tóc của bạn. Copper trong nấm giúp cơ thể hấp thụ sắt tốt từ các loại thực phẩm và sản xuất melanin. Điều này giúp tóc phát triển tốt và chắc khỏe.
Tham khảo thêm: https://ngoisao.vn/suc-khoe/cham-soc-suc-khoe/top-13-loi-ich-suc-khoe-cua-nam-202498.htm
Thành phần dinh dưỡng có trong các loại nấm
Lợi ích của nấm với sức khỏe là do có chứa hàm lượng protein cao từ 70-90% (ở dạng dễ tiêu). Hàm lượng carbonhydrat của nấm hơn hơn thịt bò, khoai tây, rau xanh. Nấm chứa rất ít chất béo mà chứa nhiều chất khoáng như kali, canxi, phốt pho,mangan, sắt và vitamin cao.
- Hydrocacbon của nấm dao động từ 58 – 78mg/100g.
- Hydrocacbon ở thịt bò là 0,5mg/100g).
- Vitamin Bcomlex 5,82mg/100g nấm tươi.
- Vitamin A (vitamin thanh xuân) là 0,8mg/100g nấm tươi.
Lợi ích của nấm với sức khỏe được thể hiện qua những bảng so sánh giá trị dinh dưỡng dưới đây.
Giá trị dinh dưỡng của một số loại nấm (khô) so với trứng gà
TT | Sản phẩm | Hàm lượng nước (mg/100g) | Protein (mg/100g) | Lipit (mg/100g) | Hydro cacbon (mg/100g) | Khoáng (mg/100g) | Calo (mg/100g) |
1 | Trứng gà | 74 | 13 | 11 | 11 | 0 | 156 |
2 | Nấm mỡ | 89 | 24 | 8 | 60 | 8 | 681 |
3 | Nấm hương | 92 | 13 | 5 | 78 | 7 | 392 |
4 | Nấm sò | 91 | 30 | 2 | 58 | 9 | 345 |
5 | Nấm rơm (hè) | 90 | 21 | 10 | 59 | 11 | 369 |
Các loại nấm nói chung đều có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn dinh dưỡng có trong trứng gà.
Hàm lượng vitamin và chất khoáng trong nấm khô so với trứng gà
TT | Sản phẩm | Axit cotinic (mg/100g) | Ribồflavin (mg/100g) | Thiamin (mg/100g) | Axit ascorbic (mg/100g) | Sắt (mg/100g) | Canxi (mg/100g) | Photpho (mg/100g) |
1 | Trứng gà | 0,1 | 3,01 | 0,4 | 0 | 2,3 | 50 | 210 |
2 | Nấm mỡ | 42,5 | 3,7 | 8,9 | 26,5 | 8,8 | 71 | 912 |
3 | Nấm hương | 54,9 | 4,9 | 7,8 | 0 | 4,5 | 12 | 171 |
4 | Nấm sò | 108,7 | 4,7 | 4,8 | 0 | 15,2 | 33 | 1348 |
5 | Nấm rơm (hè) | 91,9 | 3,3 | 1,2 | 20,2 | 17,2 | 71 | 671 |
Hàm lượng vitamin, sắt, canxi, photpho đều cao hơn nhiều so với trứng gà.
Hàm lượng axit amin (mg/100g) nấm chất khô so với trứng gà
TT | Sản phẩm | Lizin | Histizin | Arginin | Theonin | Valin | Methionin | Izolơxin | Lơxin |
1 | Trứng gà | 913 | 295 | 790 | 616 | 859 | 406 | 703 | 1193 |
2 | Nấm mỡ | 527 | 179 | 446 | 366 | 420 | 126 | 366 | 580 |
3 | Nấm hương | 174 | 87 | 348 | 261 | 261 | 87 | 218 | 348 |
4 | Nấm sò | 321 | 87 | 306 | 264 | 264 | 90 | 266 | 390 |
5 | Nấm rơm (hè) | 348 | 187 | 306 | 375 | 375 | 80 | 491 | 312 |
Giá trị dinh dưỡng của nấm tươi so với một số loại rau và thịt
TT | Sản phẩm | Hàm lượng nước (mg/100g) | Protein (mg/100g) | Lipit (mg/100g) | Cacbonhydrat (mg/100g) | Chất khoáng (mg/100g) | Calo/100g tươi (mg/100g) |
1 | Nấm trồng | 92 | 3,5 | 0,3 | 4,5 | 1,0 | 25 |
2 | Măng tây | 95 | 1,8 | 0,1 | 2,7 | 0,6 | 20 |
3 | Khoai tây | 75 | 2,0 | 0,1 | 2,1 | 1,1 | 85 |
4 | Sữa bò | 87 | 3,5 | 3,7 | 4,8 | 0,7 | 62 |
.
-
NƠI MUA
Miền Nam - Hồ Chí Minh
- Bình Dương
- Tiền Giang
- Vĩnh Long
- An Giang
- Bạc Liêu
- Bình Phước
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Trà Vinh
- Vũng Tàu
- Đồng Nai
- Tây Ninh
- Đồng Tháp
- Hậu Giang
- Bến Tre
- Long An
- Sóc Trăng
- Kiên Giang