Nấm lim xanh gia truyền THANH-THIẾT-BẢO-SINH
Nấm lim xanh tự nhiên LOẠI NGUYÊN CÂY
CÔNG TY TNHH NẤM LIM XANH VIỆT NAM
Địa chỉ: Tổ 5 - Xã Tiên Hiệp - Tiên Phước - Quảng Nam
0904 522 869 024 3797 0138

Một dược

Một Dược

(Commiphora myrrha Engler)
Tên thuốc: Myrrha.
Tên khác: Mạt dược.

Tên khoa học: Commiphora myrrha Engler. Thuộc họ Trám (Burseraceae).

Mô tả cây thuốc:

Một dược là chất gôm nhựa của cây Một dược thường ở dạng từng khúc, từng cục, từng khối, hình dáng không đều, thường to bằng quả mận, ngoài đỏ nâu, trong sáng bóng, có đốm trắng, mùi thơm, vị đắng. Tan trong một phần nước hoặc trong rượu. Mài với nước thì ra mầu trắng như sữa. Phơi nắng thì mềm dẻo và thơm. Đốt cháy toả mùi thơm.
Địa lý: Thường có nhiều ở vùng nhiệt đới.

Cây Một dược

Thu hái, Sơ chế: Rạch vào thân vỏ cho nhựa chảy ra. Muốn tăng sản lượng thì rạch sâu vào vỏ thân và cành to.

Bộ phận dùng: 

Nhựa cây Một dược, chảy tự nhiên từ kẽ nứt của cây.Loại có màu nâu vàng, mặt vỡ hơi trong, tinh dầu nhuận, hương thơm nồng, vị đắng, không có tạp là tốt.

Bào chế Dược liệu:

+ Cho một ít rượu vào nghiền nát, phi qua nước, phơi khô, hoặc nghiền tán với bột nếp (Lôi Công Bào Chế Dược Tính Giải).

+ Nhặt bỏ tạp chất, tán với Đăng tâm để thành bột (cứ 30g Một dược dùng 1g Đăng tâm), hoặc sao qua với đăng Tâm rồi tán (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược).

Bảo quản: Đậy kín, tránh ẩm, để nơi khô ráo.

Tác dụng dược lý: Thuốc có tác dụng ức chế nhiều loại nấm gây bênh ngoài da và tác dụng hạ mỡ trong máu (Trung Dược Học).

Tính vị:

+ Vị đắng, tính bình (Dược Tính Luận).

+ Vị đắng, cay, không độc (Khai Bảo Bản Thảo).

+ Vị đắng, tính bình (Trung Dược Học).

Quy kinh:

+ Vào kinh Tỳ, Thận (Bản Thảo Tân Biên).

+ Vào kinh Tâm, Can (Bản Thảo Cầu Chân).

+ Vào 12 kinh (Bản Thảo Tái Tân).

+ Vào kinh Tâm, Can, Tỳ (Trung Dược Học).

+ Vào kinh Can (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Tác dụng của Một dược:

+ Phá trưng, tán khách huyết, tiêu thũng độc (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).

+ Tán huyết, tiêu thũng định thống, sinh cơ (Bản Thảo Cương Mục).

+ Hành kinh, hoạt huyết, thanh Tâm Can trệ (Dược tính Khảo).

+ Hoạt huyết, tiêu ung, bài nùng, chỉ thống, tiêu thủng, sinh cơ, thống kinh, bế kinh, đau vùng lưng và chứng đau do phong thấp tý, do chấn thương ngã té sưng, đau, trường ung, nhọt lở khó lành miệng (Trung Dược Học).

+ Tan máu, tiêu sưng, giảm đau, thu miệng nhọt. Trị ung nhọt sưng đau, bị ngã tổn thương, bế kinh sinh báng (Đông Dược Học Thiết Yếu).

+ Là thuốc kiện Vị, khu phong. Dùng trị rối loạn tiêu hoá, táo bón (Hiện Đại Thực Dụng Trung Dược).

 Kiêng kỵ :

+ Dùng thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh dạ dày (Trung Dược Học).

+ Phụ nữ có thai không nên uống. Đau mà không do ứ huyết đình trệ không nên dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Liều dùng: 3 đến 5g Dùng ngoài tùy theo yêu cầu.

Bài thuốc có Một dược:

+ Một dược 5g, Diên hồ sách 10g, Hương phụ 6g, Ngũ linh chi 6g, tán bột mịn trộn đều, mỗi lần uống 8 -10 ngày, uống 2 – 3 lần với nước nóng hoặc rượu nóng. Trị đau bao tử, phụ nữ kinh bế, kinh đau.

+ Nhũ hương, Một dược đều 10g làm thuốc tán đắp ngoài có tác dụng làm sạch mủ sinh cơ chóng lành miệng.

Nguồn:
Dược sĩ tư vấn
Dược sỹ Dung 0904 522 869 Dược sỹ Hoa 024 3797 0138
Exit mobile version