Tô mộc

MỤC LỤC NỘI DUNG:

Tô Mộc

(Caesalpinia sappan)
Tên khác: Cây gỗ vang, Cây vang nhuộm, Tô phượng.
Tên khoa học: Caesalpinia sappan L. Họ: Đậu (Fabaceae)
Mô tả cây thuốc:
Tô mộc thuộc loại cây gỗ to, có thể cao tới 14m, thân và cành có gai, gỗ màu đỏ nâu. Lá mọc cách, kép 2 lần lông chim chẵn, có tới 12 – 14 đôi lá chét, phiến lá chét nhỏ gần như hình thang. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, màu vàng, hình cánh bướm. Quả loại đậu, dẹt, vỏ cứng, có sừng nhọn Ở đầu quả, trong chứa 3 – 4 hạt, màu nâu.
Địa lý:
Cây mọc hoang và được trồng nhiều ở các tỉnh miền núi như: Hòa Bình, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An… Các nước Ấn Độ, Malaysia cũng có Tô mộc.
Bộ phận dùng, thu hái:

Là gỗ thân và cành. Thu hoạch quanh năm ở những cây trên 10 năm. Chặt cây, róc đẽo hết lớp vỏ ngoài và phần lớn gỗ giác lấy phần lõi, cưa thành khúc ngắn (khoảng 25cm), chẻ nhỏ, phơi khô, độ ẩm không quá 11 %.

Mô tả Dược liệu: 

Vị thuốc Tô mộc hình trụ dài hay nửa trụ tròn đường kính 3 -12 cm, hay những thanh nhỏ, dài 10 cm hay hơn. Mặt ngoài các miếng lớn có màu đỏ vàng đến đỏ nâu, có vết dao đẽo và vết cành, thường có khe nứt dọc. Mặt cắt ngang hơi bóng, vòng tuổi thấy rõ rệt (màu da cam), có thể thấy màu nâu tối, có các lỗ nhỏ (mạch gỗ). Dễ tách thành từng mảnh theo thớ gỗ, tủy có lỗ rõ. Các thanh được chẻ nhỏ có màu hồng đỏ, có thể có những chỗ có màu nhạt hay đậm hơn. Chất cứng, nặng, không mùi, vị hơi se.

Bào chế: Cưa thành đoạn dài 3 cm, chẻ thành mảnh nhỏ hay tán thành bột thô.

Tính vị: Vị ngọt, tính bình.

Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can  và Tỳ.

Thành phần hoá học: Tanin, acid Galic, chất Sappanin, Brasilin và tinh dầu.

Tác dụng của Tô mộc:

Có tác dụng sát khuẩn, tiêu viêm, lưu thông khí huyết. Dùng chữa các chứng bệnh: tiêu chảy, lỵ trực khuẩn, nhiễm khuẩn đường ruột, phụ nữ bế kinh, sản hậu, chấn thương ứ huyết, bụng trướng đau.

Chủ trị, phối hợp:

+ Sản hậu huyết ứ, kinh nguyệt bế, trị ung nhọt, chấn thương ứ huyết. Trị lỵ cấp tính, viêm ruột, tiêu chảy  do nhiễm trùng đường ruột.

+ Huyết ứ biểu hiện rối loạn kinh nguyệt, mất kinh và đau bụng sau đẻ: Tô mộc hợp với Ðương quy, Xích thược  Hồng hoa.

+ Sưng đau do ngoại thương: Tô mộc hợp với Nhũ hương và Một dược.

Liều dùng: Ngày dùng 4 – 20g (thuốc sắc).

Bảo quản: Để nơi khô ráo, cách xa mặt đất, tránh ẩm.

Nội dung tương tự

Hướng dẫn bổ sung canxi cho trẻ đúng cách mẹ nên biết Xét nghiệm Sàng Lọc Trước Sinh NIPT là gì? Giá bao nhiêu? Khớp gối kêu nhưng không đau khi co duỗi có nguy hiểm không? Phẫu thuật cắt polyp mũi xoang khoảng bao nhiêu tiền? Khám sức khỏe tổng quát bao gồm những gì? Giá bao nhiêu? Giá nấm lim xanh Lào tự nhiên và nơi bán nấm lim xanh tại Đà Nẵng

5/5
Nhận ngay tư vấn sức khoẻ miễn phí, thông tin về nấm lim xanh từ Dược sĩ của Công ty TNHH Nấm lim xanh Việt Nam.
Tổng đài tư vấn 0904.522.869 0904.534.869
Hoặc nhấn vào dưới đây để đăng ký tư vấn
Công ty TNHH Nấm lim xanh Việt Nam là tổng đại lý phân phối chính hãng của Công ty Nông lâm sản Tiên Phước
[ X ]

ĐĂNG KÍ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Tư vấn trực tiếp 24/7:
    0904 522 869 - 0904 534 869

    Nấm lim xanh Việt Nam trong nghiên cứu điều trị ung thư