Sinh địa

Sinh Địa

(Radix Rehmanniae)
Dược Liệu Sinh Địa Có tên gọi khác: Sinh địa hoàng, địa hoàng.

Tên khoa học: Radix Rehmanniae.

Mô tả cây thuốc Sinh Địa: 

Sinh địa là cây cỏ, cao 20-30cm, sống nhiều năm, thường lụi vào mùa khô. Rễ mập thành củ. Lá hình bầu dục, gốc thuôn, đầu tròn, mọc tập trung thành hình hoa thị, mép khía răng tròn không đều. Gân lá hình mạng lưới nổi rất rõ ở mặt dưới làm cho lá như bị rộp. Hoa hình ống, màu tím đỏ, mọc thành chùm trên một cuống chung dài. Quả nang, nhiều hạt. Toàn cây có lông mềm.

Hoa sinh địa

Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Rễ, đào vào xuân hoặc thu loại bỏ rễ xơ, phơi nắng, và cắt thành lát mỏng.

Mô tả Dược liệu:

Vị thuốc Sinh địa là phần rễ hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Vỏ ngoài mỏng, mặt ngoài mầu vàng đỏ nhạt, có vết nhăn dài, cong và có vết tích của mầm. Lỗ vỏ dài nằm ngang, có các vết sẹo không đều. Chất thịt, dễ bẻ, trong vỏ rải rác có các chấm dầu mầu trắng vàng hoặc đỏ cam, phần gỗ mầu trắng vàng với các dãy mạch xếp theo kiểu xuyên tâm. Mùi thơm nhẹ, vị hơi ngọt đắng.

Tính vị: Vị ngọt hơi đắng, tính hàn,

Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can, Thận và Tiểu trường

Thành phần hoá học: Manit, rehmanin, chất đường và caroten.

Tác dụng của Sinh địa: Thanh nhiệt, làm mát máu, ức chế huyết đường, lợi tiểu, mạnh tim.

Chủ trị: Trị lao thương, hư tổn, ứ huyết, đái ra huyết, bổ ngũ tạng, thông huyết mạch, thêm khí lực, sáng tai mắt.

Bài thuốc có Sinh địa:

+ Dùng trị ho khan, bệnh lao: Sinh địa 2.400g , bạch phục linh 480g, nhân sâm 240g, mật ong.trắng 1.200g. Giã sinh địa vắt lấy nước, thêm mật ong vào, nấu sôi, thêm bạch phục linh và nhân sâm đã tán nhỏ, cho vào lọ, đậy kín, đun cách thuỷ 3 ngày 3 đêm, để nguội. Mỗi lần uống 1-2 thìa, ngày uống 2-3 lần.

+ Chữa gầy yếu có thể trị đường niệu (đái đường): Sinh địa 800g, hoàng liên 600g. Giã sinh địa vắt lấy nước, tẩm vào hoàng liên, lấy hoàng liên phơi khô rồi tẩm, cứ như vậy cho đến hết nước sinh địa. Tán nhỏ hoàng liên. Thêm mật vào viên thành viên bằng hạt ngô. Mỗi lần uống 20 viên, mỗi ngày uống 2-3 lần.

Liều dùng: 9-30g.

Thận trọng và chống chỉ định: Không dùng vị thuốc này cho các trường hợp suy và thấp nặng ở tỳ, đầy bụng hoặc tiêu chảy.

Kiêng kỵ:

– Vị khí hư hàn, đầy bụng, dương khí suy, ngực đầy không nên dùng

– Phụ nữ có thai không dùng.

Bảo quản: Lấy đất phù sa hay đất sét khô tán nhỏ mịn, rây qua, đổ vào cái nong rồi cho các củ Sinh địa vào chà lăn cho đều, bóp nắn cho tròn củ, không để củ dài dễ gãy. Cho vào thùng đậy kín.

Nội dung tương tự

Xạ trị ung thư vú sống được bao lâu? Hết bao nhiêu tiền, tác dụng phụ thế nào? CÁC THƯƠNG HIỆU GỐM SỨ CAO CẤP Một bên lưỡi có kết hạch Ung thư vú ác tính có nguy hiểm đến tính mạng không? CÁC LOẠI KEM TAN MỠ BỤNG Công dụng chữa bệnh của nấm lim xanh và nấm lim rừng trị ung thư?

5/5
Nhận ngay tư vấn sức khoẻ miễn phí, thông tin về nấm lim xanh từ Dược sĩ của Công ty TNHH Nấm lim xanh Việt Nam.
Tổng đài tư vấn 0904.522.869 0904.534.869
Hoặc nhấn vào dưới đây để đăng ký tư vấn
Công ty TNHH Nấm lim xanh Việt Nam là tổng đại lý phân phối chính hãng của Công ty Nông lâm sản Tiên Phước
[ X ]

ĐĂNG KÍ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Tư vấn trực tiếp 24/7:
    0904 522 869 - 0904 534 869

    Nấm lim xanh Việt Nam trong nghiên cứu điều trị ung thư