Giỏ hàng

Cây nghệ có tác dụng gì?-Chú ý khi sử dụng nghệ

Cây nghệ dùng chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh ứ máu, vùng ngực bụng trướng, đau tức, dạ dày viêm loét, ung nhọt, ghẻ lở…

Tên khoa học: Curcuma longa.

Bộ phận dùng để làm thuốc chủ yếu của cây nghệ là củ nghệ. Củ nghệ thường dùng chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh ứ máu, vùng ngực bụng trướng, đau tức, dạ dày viêm loét, ung nhọt, ghẻ lở, phong thấp, tay chân đau nhức, vàng da.

Ở Trung Quốc, nghệ dùng làm thuốc kích thích, bổ, giảm đau, cầm máu và tăng cường chuyển hóa, trị loét dạ dày tá tràng…

Ở các nước Đông Nam Á, nghệ được xem là có tác dụng bổ dạ dày, gây trung tiện, bổ máu, chữa vàng da và bệnh gan khác. Tác dụng bảo vệ tế bào gan là do hợp chất curcumin có trong thân rễ nghệ.

Hoa và củ của cây nghệ

Thành phần hóa học:

+ Curcumin, Demothoxycurcumin, Bisdemothoxy curcumin .

+ Tumerone, Ar-Tumerone, Germacrone, Terpinene, Curcumene, Ar-Curcumene,  Curdione, Curcumol, Turmerone, Cineol, Caryophyllene, Limonene, Linalool, a-Piene, b-Piene, Camphene, Isoborneol.

Theo Đông y:

Thân rễ gọi là Khương hoàng.

Rễ gọi là Uất kim.

Khương hoàng có vị cay, đắng, tính ấm với công năng hành khí, phá huyết ứ, thông kinh, chỉ thống, tiêu mủ, sinh cơ. Dùng trị kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau tức sườn ngực, khó thở, phụ nữ sau đẻ máu xấu không sạch, kết hòn cục, hoặc ứ huyết, sang chấn, té ngã, vết thương lâu liền miệng… Ngày dùng 6 – 12g dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột.

Uất kim có vị cay, đắng hơi ngọt, tính hàn với công năng hành khí, hóa ứ, thanh tâm, giải uất, lương huyết. Dùng trị can khí uất kết, viêm gan mật, tắc mật, huyết ứ, xuất huyết đường tiêu hóa. Ngày dùng 3 – 9g dưới dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột.

Thu hái và chế biến: Thu hoạch vào mùa thu. Cắt bỏ hết rễ, thân rễ để riêng. Muốn để được lâu phải đồ, hoặc hấp trong 6 – 12 giờ, sau đó đợi ráo nước, đem phơi nắng hoặc sấy khô.

Củ nghệ và dược liệu từ củ nghệ

Một số bài thuốc từ cây nghệ:

Bài 1: Tuyên uất thông kinh thang: uất kim, sài hồ, đương quy, bạch thược, đơn bì, hoàng cầm mỗi vị 12g; hương phụ 8g; chi tử 8g, bạch giới tử 6g. Sắc uống. Trị đau bụng trước khi hành kinh hoặc đau do can đởm uất kết, kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, căng sữa.

Bài 2: kê nội kim 16g, kim tiền thảo 20g, uất kim 12g, hồ đào 20g, hải kim sa 20g. Sắc uống. Trị sỏi mật.

Thanh tâm an thần: uất kim 7 phần, phèn chua 3 phần. Tất cả nghiền bột mịn, thêm nước làm hoàn. Mỗi lần 4 – 8g, ngày uống 2 lần, chiêu với nước đun sôi còn ấm hoặc với nước sắc xương bồ. Trị động kinh.

Lưu ý:

Phụ nữ có thai, người âm hư không ứ trệ, huyết ứ, khí trệ không dùng.

Uất kim kỵ đinh hương.

Mua bán dược liệu:

Giá bán tham khảo: Đang cập nhật.

Địa chỉ tham khảo:

Bạn có thể mua ở các chợ và siêu thị gần nhà.

Nguồn:

SẢN PHẨM NẤM LIM XANH

Rừng Tự Nhiên 100%
Chế Biến Gia Truyền
Chất Lượng Đảm Bảo
Miễn Phí Vận Chuyển
Hotline Button Zalo Button Location Button Location Button