Giỏ hàng

Phòng phong

Phòng Phong

(Radix Ledebouriellae seseloidis)
Tên khác: Đồng vân, Hồi vân, Hồi thảo, Bách chi, Lư căn, Bách phỉ, Bình phong, Phong nhục.
Tên khoa học: Radix Ledebouriellae seseloidis, họ Cần (Apiaceae).
Mô tả cây thuốc: 
Phòng phong là loại cây thảo mọc hằng năm. Cây cao từ 0,75 đến 1,25 mét. Thân cây hình vuông có lông rậm mềm. Lông mọc nhiều ở đỉnh thân cây. Lá  mọc đối xứng, có cuống, phiến lá hình trái xoan nhọn, có lông mềm trên cả hai mặt. Lá  dài từ 7 đến 15cm, lá rộng từ 3 đến 6 cm. Mép lá có răng cưa. Hoa có màu hồng hoặc tím. Hoa mọc thành cụm mọc ra ở nách lá. Hoa bao gồm nhiều vòng hoa sát nhau. Hạt  có hình trứng dài và nhẵn.

Bộ phận dùng: Rễ. Rễ chắc thơm, lõi trắng là tốt. Không dùng rễ con.

Thu hái, sơ chế: Rễ đào vào mùa xuân hoặc thu, phơi nắng, ngâm nước và cắt thành từng đoạn.

Mô tả Dược liệu:

Vị thuốc Phòng phong là rễ có hình nón hay hình trụ dài, dần thắt nhỏ lại về phía dưới, hơi ngoằn ngoèo, dài 15 – 30cm, đường kính 0,5 – 2 cm. Mặt ngòai màu nâu xám, sần sùi với những vân ngang, lớp vỏ ngòai thường bong tróc ra, nhiều nốt bì khổng trắng và những u lồi do vết rễ con để lại. Phần đầu rễ mang nhiều vân lồi hình vòng cung, đôi khi là những túm gốc cuống lá dạng sợi có màu nâu, dài 2 – 3 cm. Thể chất nhẹ, dễ gãy, vết gãy không đều, vỏ ngoài màu nâu và có vết nứt, lõi màu vàng nhạt. Mùi thơm, vị đặc trưng, hơi ngọt.

Bào chế:

– Phòng phong: Bỏ đi thân hỏng, dùng nước ngâm, vớt ra, ngấm ướt cắt lát, phơi khô.

– Sao phòng phong: Lấy phòng phong phiến, bỏ vào trong nồi sao qua đến sắc vàng sậm, lấy ra để nguội.

Thành phần hóa học: Chủ yếu có tinh dầu, Manit, chất có Phenola Glucosid đắng, đường, acid hữu cơ vv…

Tính vị: Vị ngọt, cay, tính ôn mát.

Quy kinh: Vào các kinh Can, Phế, Tỳ, Vị và Bàng quang.

Tác dụng của Phòng phong: Phát biểu, trừ phong thấp hay được dùng để trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở.

Chủ trị:

– Trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở.
– Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện như sốt, nghiến răng, đau đầu và đau toàn thân: Dùng  Phòng phong với Kinh giới và Khương hoạt.
– Hội chứng phong nhiệt biểu biểu hiện như sốt, đau Họng, đỏ mắt và đau đầu: Dùng  Phòng phong với Kinh giới, Hoàng cầm, Bạc hà và Liên kiều.
– Hội chứng phong hàn thấp biểu hiện như đau khớp (viên khớp) và co thắt chân tay: Dùng  Phòng phong với Khương hoạt và Đương quy.
– Mề đay và ngứa da: Dùng  Phòng phong với Khổ sâm và Thuyền thoái trong bài Tiêu Phong Tán.

Cách dùng và liều dùng: Sắc uống 4,5 ~ 9g.

Kiêng kỵ: Âm hư hoả vượng không có phong tả thì không nên dùng.

Nguồn:

SẢN PHẨM NẤM LIM XANH

Rừng Tự Nhiên 100%
Chế Biến Gia Truyền
Chất Lượng Đảm Bảo
Miễn Phí Vận Chuyển
Hotline Button Zalo Button Location Button Location Button