Tô diệp Cây nhỏ, cao 0,5 – 1m. Lá mọc đối, mép khía răng, mặt dưới tím tía, có khi hai mặt đều tía. Hoa nhỏ màu trắng mọc thành xim co ở đầu cành. Quả bế, hình cầu. Toàn cây có tinh dầu thơm và có lông. Loài tía tô mép lá quăn (Perilla ocymoides L. var. bicolorlaciniata) có giá trị sử dụng cao hơn.
Cây được trồng phổ biến khắp nơi làm rau gia vị và làm thuốc.
Thu hái, sơ chế: Thu hái cả cây, bỏ rễ. Thu hái trước khi ra cây hoa. Phơi trong mát hoặc sấy nhẹ cho khô.
Tính vị: Vị cay, thơm, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh phế, tỳ
Dược năng: Tán hàn, hành khí, an thai
Chủ trị:
– An thai, trị thai động không yên, buổi sáng thức dậy thường bị mệt mỏi
– Trị sốt, cảm lạnh, nhức đầu, ho, ngẹt mũi do thời tiết lạnh (cảm phong hàn)
– Tức ngực, buồn nôn, chóng mặt do khí suy dùng tô diệp với Sa nhân, Trần bì
Liều dùng: 3 – 9g
Kiêng kỵ: Cảm thử, cảm phong nhiệt không dùng
Nguồn: