Giỏ hàng

Cây tri mẫu có tác dụng gì? – Chú ý khi sử dụng cây tri mẫu

Cây tri mẫu dùng chữa sốt, đái tháo đường, ho, ho đờm thở dốc, ngực nóng khó chịu, ho lao sốt âm ỉ về chiều và đêm, đại tiện táo bón, tiểu tiện vàng…

Tên khoa học: Anemarrhenae Aspheloides.

Cây tri mẫu ít thấy xuất hiện và khai thác ở trong nước, chủ yếu nhập từ Trung Quốc. Cây có tác dụng làm mát phổi, mát thận, hạ nhiệt, trừ phiền, chỉ khát, tăng tân dịch, ích khí, nhuận táo, hoạt trường.

Dùng chữa ho, ho khan, sốt khát nước, đại tiện táo, tiểu tiện vàng, ít. Còn dùng chữa huyết áp cao, nhức đầu, hoa mắt, động thai…

Cây tri mẫu

Thành phần hóa học:

Tri mẫu chứa nhiều saponin và sapogenin steroid, nhóm norlinan, nhóm glycan và nhóm xathon.

Theo tây y, Tri mẫu có tác dụng:

Hạ nhiệt: Đối với hư hoặc thực nhiệt, thuốc đều có tác dụng hạ nhiệt. Kết quả nghiên cưú thực nghiệm đã chứng minh Tri mẫu có tác dụng hạ nhiệt rõ.

Kháng khuẩn: In vitro, thuốc có tác dụng ức chế mạnh các loại trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn đường ruột, tụ cầu khuẩn.

An thần: Tri mẫu làm giảm tính hưng phấn của hệ thần kinh, khi phối hợp với Hoàng bá làm giảm tính kích thích tình dục, phối hợp với Toan táo nhân làm giảm tính hưng phấn vỏ đại não, trị mất ngủ, phối hợp với Quế chi có tác dụng làm giảm đau đối với viêm khớp (thấp khớp), phối hợp với Bạch thược trị chứng run co giật cơ (do tăng hưng phấn thần kinh cơ).

Theo đông y:

Tri mẫu có vị đắng, tính hàn; vào các kinh tỳ, vị và thận. Có tác dụng thanh nhiệt, tư âm, nhuận phế, sinh tân.

Dùng chữa sốt cao, sốt khát nước, ra nhiều mồ hôi. Chữa viêm phổi, ho, ho khan. Chữa huyết áp cao, nhức đầu, hoa mắt. Chữa viêm tai giữa mạn tính, chữa loét miệng, viêm loét lợi. Chữa đại tiện táo, tiểu tiện vàng, ít, chữa tiểu đường. Chữa phụ nữ động thai.

Ngày dùng 4-16g.

Dược liệu từ cây tri mẫu

Một số bài thuốc từ cây tri mẫu:

Thanh nhiệt, giáng hỏa:

Bài 1 (thang Bạch hổ): thạch cao sống 24g, tri mẫu 12g, cam thảo 8g, ngạnh mễ 8g. Sắc uống trị các bệnh nhiệt cấp tính có các chứng sốt cao, ra mồ hôi, miệng khát và háo.

Bài 2 (thang Hàn giải): tri mẫu 32g, thạch cao 62g, liên kiều 6g, thuyền thoái 6g. Sắc uống.

Trị âm hư, đau nhức xương: Dùng bài  Tri bá địa hoàng hoàn: tri mẫu 12g, hoàng bá 8g, địa hoàng 20g, đơn bì 12g, sơn thù du 8g, sơn dược 16g, phục linh 12g, trạch tả 12g. Sắc uống. Trị lao phổi, xương đau nóng, sốt nhẹ, mồ hôi trộm, ho ra máu hoặc mắc bệnh do chức năng thần kinh sinh ra mất ngủ, di tinh.

Nhuận phổi, dịu ho:

Bài 1 (Bột tri mẫu): tri mẫu 16g, bối mẫu 8g, sài hồ 8g, hoàng kỳ 12g, tử uyển 12g, mã đậu linh 12g, hạnh nhân 12g, pháp bán hạ 12g, tang bạch bì 12g, bạch phàn 2g, khoản đông hoa 12g. Sắc uống. Trị ho do nhiệt ở phổi, đờm vàng, tinh thần mệt mỏi.

Bài 2: tri mẫu 12g, bối mẫu 12g. Sắc uống. Dùng trong các trường hợp viêm phổi, viêm phế quản mạn tính, ho do âm hư phổi nhiệt sinh ra.

Sinh tân chỉ khát: Dùng Thang ngọc dịch: tri mẫu 16g, thiên hoa phấn 16g, cát căn 12g, ngũ vị tử 8g, sơn dược 16g, hoàng kỳ 12g, kê nội kim 12g. Sắc uống. Trị đái tháo đường, đái tháo nhạt, uống nhiều, đái nhiều.

Chữa phì đại tuyến tiền liệt: Dùng bài Tri mẫu khôn thảo thang: tri mẫu 20g, hoàng bá 20g, ngưu tất 20g, đơn sâm 30g, đại hoàng 10g, ích mẫu thảo 40g. Sắc uống.

Hỗ trợ trị ung thư dạ dày, thực quản: tri mẫu 15g, đảng sâm 20g, đương quy 20g, đại giả thạch 15g, thiên môn 15g, bán hạ 8g, thị sương 10g. Sắc uống ngày 1 thang.

– Trị phụ nữ gầy ốm hư lao, người nóng sốt, tay chân và đầu đau, hong đau (do âm huyết hư hoả vượng): Tri mẫu 30g, Chích thảo 20g, Hoàng cầm 30g, Mạch môn 30g, Sài hồ 40g, Sinh địa 40g, Thăng ma 30g, Xạ Can 30g, Xích thược 30g. Tán bột, mỗi lần dùng 16g, thêm Đạm trúc diệp 27 lá, Sinh khương 0,2g. Sắc uống. (Tri Mẫu Tán – Thái Bình Thánh Huệ Bài).

   – Trị có thai mà bị nội nhiệt, phiền táo không yên: Tri mẫu tán bột, trộn với nhục Táo làm hoàn. Ngày uống 12 – 16g với rượu nóng, hoặc nước cháo. Tác dụng: Thanh nhiệt, tư âm, ích khí, sinh tân. (Tri Mẫu Hoàn ).

   – Chữa ôn bệnh, sốt cao nhức đầu, miệng khô khát: Tri mẫu 20g, Thạch cao 40g, Cam thảo 8g, Gạo tẻ 40-80g. Sắc uống. (Bạch Hổ Thang- Thương hàn luận).

   – Chữa chứng âm hư người nóng: Hoàng bá sao 16g, Thục địa 24g, Tri mẫu 16g, Qui bản 24g, nấu với sống lợn đun chín luyện mật làm hoàn. Mỗi lần uống 8- 12g, vào sáng tối 2 lần. Có thể làm thang sắc uống. Tác dụng: Tư âm giáng hỏa. (Đại Bổ Âm Hoàn).

   – Chữa chứng tiêu khát (tiểu đường) biểu hiện miệng háo khát (phế nhiệt): Thiên hoa phấn 14g, Ngũ vị tử 12g, Mạch đông12g,  Cát căn 12g. (Ngũ Diệp Thang).

   – Chữa dương vật cương luôn: Tri mẫu, Hoàng bá, Xa tiền, Mộc thông, Thiên môn, Cam thảo, mỗi vị 4g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   – Chữa sốt về chiều, ra mồ hôi (do Phế Thận âm hư): Tri mẫu 16g,   Hoàng bá 14g, Mạch môn 12g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

Lưu ý:

Không dùng khi bị ỉa chảy do tỳ kém (tỳ hư tiêu chảy).

Mua bán dược liệu:

Giá bán tham khảo: 280k/kg.

Nguồn:

SẢN PHẨM NẤM LIM XANH

Rừng Tự Nhiên 100%
Chế Biến Gia Truyền
Chất Lượng Đảm Bảo
Miễn Phí Vận Chuyển
Hotline Button Zalo Button Location Button Location Button